Khi mua đất nông nghiệp tại Việt Nam, việc xác định giá ghi trong hợp đồng mua bán để kê khai thuế cần tuân theo các quy định pháp luật hiện hành nhằm đảm bảo tính minh bạch và tránh thất thu thuế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách xác định giá kê khai thuế khi mua đất nông nghiệp, cùng với các loại thuế, phí liên quan:
1. Giá kê khai trong hợp đồng mua bán đất nông nghiệp
Theo quy định tại Công văn 489/BTP-BTTP ngày 22/02/2022 của Bộ Tư pháp, giá ghi trong hợp đồng mua bán bất động sản (bao gồm đất nông nghiệp) phải phản ánh giá thực tế giao dịch để làm căn cứ tính thuế, tránh tình trạng kê khai giá thấp hơn thực tế nhằm trốn thuế. Cụ thể:
- Giá thực tế giao dịch:
- Các bên (bên mua và bên bán) cần thỏa thuận và ghi giá thực tế mua bán vào hợp đồng chuyển nhượng. Đây là giá mà hai bên thực sự giao dịch, được ghi rõ trong hợp đồng công chứng.
- Ví dụ: Với lô đất nông nghiệp 383m² tại Lộc An, Hồ Tràm, giá thỏa thuận là 4 tỷ 300 triệu đồng, thì hợp đồng phải ghi đúng 4 tỷ 300 triệu đồng.
- Trường hợp giá thấp hơn bảng giá đất của UBND cấp tỉnh:
- Nếu giá trong hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn hoặc không ghi rõ giá, giá tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và lệ phí trước bạ sẽ được lấy theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai thuế.
- Bảng giá đất này được cập nhật hàng năm và áp dụng tại địa phương nơi lô đất tọa lạc (ví dụ: Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Ví dụ: Nếu giá hợp đồng là 3 tỷ đồng nhưng Bảng giá đất của UBND tỉnh BRVT quy định giá đất nông nghiệp tại Lộc An là 15 triệu đồng/m², thì giá tính thuế sẽ là 383m² x 15 triệu/m² = 5,745 tỷ đồng.
- Khuyến nghị:
- Để tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo tính minh bạch, các bên nên kê khai đúng giá thực tế giao dịch trong hợp đồng công chứng. Cơ quan thuế và công chứng sẽ kiểm tra, đối chiếu giá này với Bảng giá đất của UBND tỉnh để đảm bảo không thấp hơn quy định.
- Nếu có ý định kinh doanh (ví dụ: mở quán cà phê, homestay), việc kê khai đúng giá thực tế giúp dễ dàng chứng minh giá trị tài sản khi chuyển nhượng sau này.
2. Các loại thuế, phí phải nộp khi mua đất nông nghiệp
Khi mua bán đất nông nghiệp, các bên cần nộp các loại thuế và phí sau (theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Nghị định 140/2016/NĐ-CP, và các quy định liên quan):
a. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
- Ai nộp: Bên bán (trừ trường hợp hợp đồng thỏa thuận bên mua nộp thay).
- Cách tính:
- Thuế TNCN = 2% x Giá chuyển nhượng (không phụ thuộc vào việc có lãi hay lỗ).
- Giá chuyển nhượng là giá ghi trong hợp đồng công chứng. Nếu giá hợp đồng thấp hơn Bảng giá đất của UBND tỉnh, giá tính thuế sẽ lấy theo Bảng giá đất.
- Ví dụ: Với lô đất 383m² giá 4 tỷ 300 triệu đồng, thuế TNCN = 2% x 4,3 tỷ = 86 triệu đồng. Nếu giá hợp đồng thấp hơn Bảng giá đất (ví dụ: 5,745 tỷ), thuế TNCN = 2% x 5,745 tỷ = 114,9 triệu đồng.
- Trường hợp miễn thuế TNCN:
- Chuyển nhượng giữa vợ với chồng, cha mẹ với con, ông bà với cháu, anh chị em ruột.
- Chuyển nhượng đất nông nghiệp trong trường hợp cá nhân chỉ có một thửa đất nông nghiệp duy nhất (hiếm gặp).
b. Lệ phí trước bạ
- Ai nộp: Bên mua (trừ trường hợp hợp đồng thỏa thuận bên bán nộp thay).
- Cách tính:
- Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ.
- Giá tính lệ phí trước bạ:
- Nếu giá trong hợp đồng cao hơn Bảng giá đất của UBND tỉnh, sử dụng giá trong hợp đồng.
- Nếu giá trong hợp đồng thấp hơn hoặc không ghi, sử dụng giá trong Bảng giá đất của UBND tỉnh.
- Ví dụ: Với lô đất 383m² giá 4,3 tỷ đồng, lệ phí trước bạ = 0,5% x 4,3 tỷ = 21,5 triệu đồng. Nếu giá hợp đồng thấp hơn Bảng giá đất (5,745 tỷ), lệ phí trước bạ = 0,5% x 5,745 tỷ = 28,725 triệu đồng.
- Trường hợp miễn lệ phí trước bạ:
- Đất nông nghiệp thuộc diện miễn thuế (ví dụ: đất của hộ nghèo, người có công, đất thu hồi theo quy hoạch).
- Chuyển nhượng giữa các thành viên gia đình như vợ chồng, cha mẹ, con cái.
c. Phí công chứng
- Ai nộp: Thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, thường bên mua chịu.
- Mức phí:
- Tính theo giá trị tài sản trong hợp đồng (theo Thông tư 257/2016/TT-BTC):
- Giá trị từ 1-5 tỷ đồng: Phí công chứng khoảng 0,1% giá trị hợp đồng, tối đa 5 triệu đồng.
- Ví dụ: Với lô đất 4,3 tỷ, phí công chứng ≈ 0,1% x 4,3 tỷ = 4,3 triệu đồng.
- Phí công chứng có thể thay đổi tùy theo tổ chức công chứng và địa phương.
d. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
- Ai nộp: Bên mua (khi đăng ký biến động đất đai).
- Mức phí:
- Khoảng 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối thiểu 100.000 đồng, tối đa 5 triệu đồng.
- Ví dụ: Với lô đất 4,3 tỷ, phí thẩm định ≈ 0,15% x 4,3 tỷ = 6,45 triệu đồng, nhưng tối đa chỉ 5 triệu đồng.
e. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Ai nộp: Bên mua.
- Mức phí:
- Tại khu vực nông thôn: Thường được miễn lệ phí khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.
- Nếu cấp lại hoặc đăng ký biến động: Khoảng 20.000-100.000 đồng tùy địa phương.
3. Thủ tục kê khai thuế khi mua đất nông nghiệp
Để kê khai thuế khi mua đất nông nghiệp, các bên cần thực hiện các bước sau:
- Lập hợp đồng chuyển nhượng:
- Hai bên (bên mua và bên bán) ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại tổ chức công chứng có thẩm quyền tại Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Hợp đồng cần ghi rõ giá thực tế giao dịch (ví dụ: 4,3 tỷ đồng cho lô đất 383m²).
- Chuẩn bị hồ sơ khai thuế:
- Tờ khai thuế TNCN: Theo mẫu 03/BĐS-TNCN (bên bán nộp).
- Tờ khai lệ phí trước bạ: Theo mẫu quy định (bên mua nộp).
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng (công chứng).
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ hồng).
- Bản sao giấy tờ chứng minh miễn thuế/lệ phí (nếu có).
- Nộp hồ sơ:
- Nộp tại Chi cục Thuế hoặc cơ chế một cửa liên thông tại địa phương nơi có đất (Lộc An, Hồ Tràm, BRVT).
- Thời hạn: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng công chứng.
- Nộp thuế và lệ phí:
- Sau khi cơ quan thuế xác nhận số tiền phải nộp, các bên nộp thuế TNCN, lệ phí trước bạ, và các phí liên quan.
- Thanh toán qua ngân hàng hoặc tại kho bạc nhà nước.
- Đăng ký biến động đất đai:
- Bên mua nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai để sang tên sổ hồng.
- Thời hạn: 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng công chứng.
4. Lưu ý khi mua đất nông nghiệp để kinh doanh (quán cà phê, homestay)
- Chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đất nông nghiệp (383m², 150m² thổ cư) muốn sử dụng để mở quán cà phê, nhà hàng, homestay, khách sạn cần chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất thương mại, dịch vụ (theo Điều 57 Luật Đất đai 2024).
- Hồ sơ chuyển mục đích bao gồm:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ hồng).
- Văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh nếu diện tích lớn (từ 0,5ha trở lên).
- Phí chuyển mục đích: Tùy thuộc vào Bảng giá đất và quy định của UBND tỉnh BRVT.
- Thuế khi kinh doanh:
- Nếu sử dụng đất để kinh doanh, bạn cần nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm (theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010).
- Mức thuế phụ thuộc vào diện tích và giá đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh.
- Tiềm năng kinh doanh:
- Với vị trí 2 mặt tiền (một đường ven biển, một đường nhựa vào khu du lịch Lộc An) và cách Hồ Tràm 6km, lô đất 383m² rất phù hợp để mở quán cà phê, nhà hàng, homestay, hoặc khách sạn.
- Giá 4,3 tỷ đồng là mức hợp lý, đặc biệt với 150m² thổ cư, giúp giảm chi phí chuyển mục đích sử dụng đất cho phần diện tích này.
5. Ví dụ minh họa tính thuế cho lô đất Lộc An
- Thông tin lô đất:
- Diện tích: 383m² (150m² thổ cư).
- Giá hợp đồng: 4,3 tỷ đồng.
- Giả sử Bảng giá đất BRVT quy định giá đất nông nghiệp tại Lộc An là 15 triệu đồng/m² (tổng giá 383m² x 15 triệu = 5,745 tỷ đồng).
- Tính thuế và phí:
- Thuế TNCN (bên bán):
- Nếu dùng giá hợp đồng: 2% x 4,3 tỷ = 86 triệu đồng.
- Nếu giá hợp đồng thấp hơn Bảng giá đất: 2% x 5,745 tỷ = 114,9 triệu đồng.
- Lệ phí trước bạ (bên mua):
- Nếu dùng giá hợp đồng: 0,5% x 4,3 tỷ = 21,5 triệu đồng.
- Nếu giá hợp đồng thấp hơn Bảng giá đất: 0,5% x 5,745 tỷ = 28,725 triệu đồng.
- Phí công chứng: 0,1% x 4,3 tỷ = 4,3 triệu đồng (tối đa 5 triệu).
- Phí thẩm định hồ sơ: 0,15% x 4,3 tỷ = 5 triệu đồng (tối đa).
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Miễn (nếu ở nông thôn) hoặc khoảng 20.000-100.000 đồng.
- Tổng chi phí thuế, phí (ước tính, nếu dùng giá hợp đồng 4,3 tỷ):
- Bên bán: ~86 triệu đồng (thuế TNCN).
- Bên mua: 21,5 triệu (lệ phí trước bạ) + 4,3 triệu (phí công chứng) + 5 triệu (phí thẩm định) = **30,8 triệu đồng**.
6. Lời khuyên
- Kê khai đúng giá thực tế: Ghi giá 4,3 tỷ đồng trong hợp đồng để tránh rủi ro bị cơ quan thuế điều chỉnh theo Bảng giá đất, đồng thời giúp minh bạch hóa giao dịch.
- Liên hệ cơ quan thuế: Để xác định chính xác giá đất theo Bảng giá đất của UBND tỉnh BRVT, bạn có thể liên hệ Chi cục Thuế huyện Xuyên Mộc hoặc Văn phòng đăng ký đất đai BRVT.
- Tư vấn pháp lý: Nếu bạn cần hỗ trợ về thủ tục công chứng, chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc khai thuế, hãy liên hệ số 0989197272 hoặc luật sư chuyên về bất động sản tại BRVT.
- Kiểm tra pháp lý: Đảm bảo lô đất có sổ hồng chính chủ, không tranh chấp, không nằm trong quy hoạch để tránh rủi ro khi mua.
Nguồn tham khảo:
- Công văn 489/BTP-BTTP ngày 22/02/2022 về chống thất thu thuế trong chuyển nhượng bất động sản.
- Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Nghị định 140/2016/NĐ-CP, Thông tư 257/2016/TT-BTC.
- Luật Đất đai 2024, Thông tư 80/2021/TT-BTC về kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Tuyên bố từ chối:Bài viết không phải là cố vấn tài chính hoặc luật sư; vui lòng tham khảo ý kiến một chuyên gia.
Không có nhận xét nào...Leave one now